ISK - Króna Iceland
Króna Iceland là đơn vị tiền tệ chính thức của Iceland, mã ISO là ISK, ký hiệu là kr. Tên gọi đồng tiền “króna” được bắt nguồn từ từ Latin “corona,” có nghĩa là “vương miện” tương tự như những đồng tiền Nordic như krone của Đan Mạch, krona Thụy Điển và krone Na Uy. Đồng tiền được phát hành và quản lý bởi Ngân hàng Iceland (Íslands Banki).
Lịch sử của đồng Króna Iceland
Tiền Iceland hay Króna trải qua một quá trình phát hành và quản lý khá dài và phức tạp. Giống như các đồng tiền tệ Bắc Âu khác như Krone Đan Mạch, Krone Thụy Điển và Krone Na Uy tham gia vào liên minh tiền tệ Scandinavia lịch sử.
Hiện nay tờ tiền này được quản lý và phát hành bởi Ngân hàng Trung ương Iceland (Central Bank of Iceland)
Đồng Krona đầu tiên, giai đoạn 1874 - 1981
Năm 1874, đồng Krone Đan Mạch được giới thiệu vào Iceland và thay thế cho đồng tiền Đan Mạch trước đó là rigsdaler.
Năm 1985, Iceland bắt đầu phát hành đồng tiền giấy của mình
Sau khi Liên minh tiền tệ Scandinavia giải thể vào đầu Thế chiến thứ nhất và Iceland giành được chủ quyền từ Đan Mạch vào năm 1918, Đồng Króna Iceland tách khỏi đồng krone Đan Mạch.
Năm 1922, những đồng tiền đầu tiên được phát hành, đánh dấu sự khởi đầu chính sách tiền tệ độc lập ở Iceland. Nhưng Iceland đã buộc phải phá giá đồng tiền giảm 23% so với tiền krone Đan Mạch, đây cũng là lần phá giá đầu tiên trong nhiều lần phá giá của đồng krona sau đó.
Năm 1925, đồng krona neo theo đồng bảng Anh trong khoảng thời gian 14 năm tới khi mùa xuân năm 1939. Sau đó, giá trị đồng Króna Iceland được neo theo đồng đô la Mỹ, duy trì cho tới năm 1949.
Đồng Krona thứ hai, 1981 - nay
Năm 1981, đồng krona Iceland được định giá lại bởi vì lạm phát cao, 100 krona cũ = 1 krona mới. Tờ tiền giấy 500 krona mới lần đầu tiên được phát hành và đưa vào lưu thông kể từ năm 1981.
Tờ tiền giấy 1000 krona được đưa vào lưu thông từ năm 1984 và tờ giấy 5000 krona vào năm 1986. Tờ tiền giấy 2000 krona bắt đầu được lưu thông từ năm 1995 nhưng không phổ biến. Tiền giấy 10.000 krona được lưu thông từ năm 2013.
Tiền xu có giá trị dưới 1 krona đã được lưu hành trong nhiều năm. Năm 2007, eyrir chính thức không còn tồn tại như một đơn vị tiền tệ phụ của krona Iceland.
Các mệnh giá của Króna Iceland
Đồng Króna Iceland hiện nay đang được lưu hành với hai loại tiền là tiền kim loại và tiền giấy với các mệnh giá khác nhau như:
-
Tiền giấy: 500, 1.000, 2.000, 5.000, 10.000 krona
-
Tiền xu: 1, 5, 10, 50, 100 króna
Chế độ tỷ giá của đồng Króna Iceland
Đồng Króna Iceland hiện nay đang được áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết bởi ngân hàng. Chính sách này được quy định dựa trên cơ sở cung cầu của thị trường ngoại hối cũng như những yếu tố kinh tế vĩ mô toàn cầu. Mục tiêu của chính sách này là duy trì sự ổn định kinh tế, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, cũng như bảo vệ cán cân thanh toán quốc gia.
Ngân hàng Trung ương Iceland can thiệp vào thị trường ngoại hối khi cần thiết khi điều chỉnh tỷ giá và ổn định nền kinh tế.
Lịch sử tỷ giá hối đoái của đồng Króna Iceland
Tỷ giá hối đoái của Króna Iceland cũng trải qua nhiều thay đổi đáng kể trong suốt lịch sử. Vào thời kỳ đầu, khi Króna lần đầu phát hành năm 1922, giá trị đồng Króna Iceland gắn liền với đồng Đan Mạch krone.
Tuy nhiên, sau sự tan rã của Liên minh tiền tệ Scandinavia vào thế kỷ 20 và sự độc lập của Iceland từ Đan Mạch vào năm 1918, đồng Króna Iceland bắt đầu có chính sách tỷ giá riêng. Vào năm 1922, Iceland buộc phải giảm giá đồng Króna Iceland so với đồng Krone Đan Mạch để thích ứng với tính hình kinh tế mới và tiếp tục điều chỉnh tỷ giá qua nhiều lần giảm giá trong các thập kỷ tiếp theo.
Đến năm 1925, đồng Króna neo theo giá trị đồng bảng Anh và duy trì tỷ giá này tới năm 1939 và gắn với đồng đô la Mỹ. Mối liên hệ với đồng đô la Mỹ duy trì tới năm 1949. Vào năm 1981, Króna Iceland đã được tái định giá do lạm phát cao, tỷ giá 100 Króna cũ = 1 Króna mới. Sự thay đổi này khiến cho việc phát hành mệnh giá mới và điều chỉnh tỷ giá theo thời gian.
Gần đây, Iceland vẫn đang ap dụng theo chính sách tỷ giá thả nổi. Điều này giúp cho tỷ giá Króna biến động theo sự thay đổi của thị trường ngoại hối toàn cầu, đồng thời cũng phản ánh cung cầu thực tế của tiền tệ. Chính sách tỷ giá thả nổi của chính phủ Iceland giúp kiểm soát lạm phát và ổn định nền kinh tế quốc gia, điều chỉnh phù hợp với những điều kiện kinh tế và tài chính toàn cầu.
Króna Iceland - Thống kê
Króna Iceland - Hồ sơ
Những câu hỏi thường gặp về Króna Iceland
Tỷ giá tiền tệ trực tiếp
Tỷ giá Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương | Lãi suất |
---|---|
Australian Central Bank | 4.35% |
British Central Bank | 4.75% |
Chilean Central Bank | 5% |
Chinese Central Bank | 3.1% |
Czech Central Bank | 4% |
Danish Central Bank | 2.75% |
Japanese Central Bank | 0.25% |
Mexican Central Bank | 10% |